/*Thuộc tính Analytics*/ /*Thuộc tính Analytics*/ [Giải đáp] Ngũ hành là gì? Ngũ hành tương sinh, tương khắc

[Giải đáp] Ngũ hành là gì? Ngũ hành tương sinh, tương khắc

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Hỏa (火), Thủy (水), Mộc (木), Kim (金), Thổ (土). Năm trạng thái này gọi là Ngũ hành (五行), không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật trong mối tương quan hái hòa, thống nhất.
Ngũ hành là gì? Ngũ hành tương sinh, tương khắc

Học thuyết Ngũ hành diễn giải sinh học của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản (生 - Sinh) còn gọi là Tương sinh và (克 - Khắc) hay Tương khắc.

Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Một số học giả trên cơ sở sinh và khắc lại bổ sung thêm chế hóa, thừa thắng và hạ nhục, bổ - tả thực chất là sự suy diễn ra từ hai nguyên lý cơ bản nói trên.

Năm nguyên tố và các nguyên lý cơ bản của Ngũ hành đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực hoạt động của người Trung Hoa cũng như một số quốc gia và vùng lãnh thổ xung quanh như: Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore... từ thời cổ đại đến nay trong nhiều lĩnh vực như hôn nhân và gia đình, âm nhạc, hội họa, kiến trúc, y học cổ truyền, quân sự...

Ngũ hành được ứng dụng vào Kinh Dịch, có từ thời kỳ nhà Chu (thế kỷ 12 TCN đến năm 256 TCN), một cuốn sách được coi là tác phẩm vĩ đại nhất trong lịch sử Trung Hoa về triết học.

Các quy luật

Tương sinh, tương khắc, tương thừa, tương vũ kết hợp thành hệ chế hoá, biểu thị mọi sự biến hóa phức tạp của sự vật.

Luật tương sinh: Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ nhau để phát triển. Đem ngũ hành liên hệ với nhau thì thấy 5 hành có quan hệ xúc tiến, nương tựa lẫn nhau. Trong luật tương sinh của ngũ hành còn bao hàm ý nữa là hành nào cũng có quan hệ trên hai phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, ứng dụng vào y học còn gọi là mẫu và tử.

Luật tương khắc: Tương khắc có nghĩa là áp chế lẫn nhau. Sự tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng, nhưng nếu tương khắc thái quá thì làm cho sự biến hóa trở thành bất thường. Trong tương khắc, mỗi hành cũng lại có hai mối quan hệ: Cái khắc nó và cái nó khắc. Từ quy luật tương khắc, bàn rộng thêm ta có tương thừa (nghĩa là khắc quá đỗi) và tương vũ (nghĩa là khắc không nổi mà bị phản phục lại).

Hiện tượng tương sinh, tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc luôn có mầm mống của tương sinh, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc. Do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển.

Quan hệ với các lĩnh vực khác

Ngũ hànhMộcHỏaThổKimThủy
Ngày trong tuầnThứ nămThứ baThứ bảyThứ sáuThứ tư
Số Hà Đồ32541
Cửu Cung3, 495, 8, 27, 61
Thời gian trong ngàyRạng sángGiữa trưaChiềuTốiNửa đêm
Năng lượngNảy sinhMở rộngCân bằngThu nhỏBảo tồn
Bốn phươngĐôngNamTrung tâmTâyBắc
Bốn mùaXuânHạTrưởng hạ (18 ngày cuối mỗi mùa)ThuĐông
Thời tiếtGió (ấm)NóngÔn hòaSương (mát)Lạnh
Ngũ sắcXanh    Đỏ    Vàng    Trắng    Đen    
Ngũ xúHôi, KhaiKhétThơmTanhThối
Ngũ âmGiốcChủyCungThương
Thế đấtDàiNhọnVuôngTrònNgoằn ngoèo
Trạng tháiSinhTrưởngHóaCấuTàng
Thể biến-hóaChất rắn(thể hóa của 1 đơn chất vô cơ)Không xác định(Ánh sáng)PlasmaChất khíChất lỏng
Tứ đạiTổng hợp 4 yếu tố còn lại .LửaĐấtGióNước
Tứ đại kỳ thưHồng lâu mộngTây du kýThủy hửTam Quốc diễn nghĩaKim Bình Mai
Vận tốc, và/hoặc chu kỳ dao độngThấp nhất (chịu sự chi phối, ràng buộccủa 4 yếu tố còn lại)Không xác đính. (hoặc đứng im tương đối)Cao nhất tương đối(xét trong 1 hệ quy chiếu)Cao nhì tương đốiTrung bình tương đối.
Ngũ quanThân (xúc giác)Nhãn (mắt)Nhĩ (tai)Tị (mũi)Thiệt (lưỡi)
Ngũ tạngCan (gan)Tâm (tim), Tâm baoTỳ (hệ tiêu hoá)Phế (phổi)Thận (hệ bài tiết)
Lục phủĐảm/Đởm (mật)Tiểu Tràng (ruột non), Tam tiêuVị (dạ dày)Đại Tràng (ruột già)Bàng quang
Mùi vịChuaĐắngNgọt, NhạtCayMặn
Ngũ thểCân (gân)Huyệt mạch (mạch máu)Cơ nhục (thịt)Bì (da)Cốt (Xương)
Bàn tayNgón cáingón trỏNgón giữaNgón áp útNgón út
Ngũ vinh (phần thừa của ngũ thể)Trảo (móng chân tay)Tiêu (Tóc)Thần (môi)Mao (lông)Não tủy
Cơ thểTay tráiGiữa ngựcVùng bụngTay phảiHai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy
Lục khí - Lục dâm (lục tà)PhongThử (nắng), HỏaThấpTáoHàn
Ngũ dịchMồ hôiNước mắtNước dái taiNước mũiNước miếng
Thất tình (tình chí)Giận (nộ)Mừng (hỷ)Ưu tư, lo lắng (tư)Đau buồn (bi)Sợ (khủng), Kinh
Ngũ tàngHồnThầnÝPháchChí
Ngũ Phúc, ĐứcThọ: Sống lâuKhang: Khỏe mạnhNinh: An lànhPhú: Giàu cóQuý: Danh hiển
Ngũ giớiSát sinh, giết hạiTà dâm, si mê,Nói dối, thêu dệtTrộm cắp, tranh đuaUống rượu, ăn thịt..
Ngũ Thường - Nho giáoNhânLễTínNghĩaTrí
Ngũ lựcNiệm lựcHuệ lựcTín lựcĐịnh lựcTấn lực
Tháp nhu cầuMaslowT1: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ,tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi.T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích.T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng.T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe.T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc.
GiọngCaNói (la, hét, hô)Bình thườngCườiKhóc
Thú nuôiHổ, MèoNgựaChó, Trâu, DêKhỉ, GàHeo
Hoa quảRau củ
Gia vị
Mận, kiwi xanh, nho xanh, Đu đủ,Chanh xanh, chanh vàng.
Bông cải xanh, bắp cải tím,
cải xoăn xanh, ớt xanh,
cải bó xôi spinach, rau xà
lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano, Hạt tiêu xanh tưới, đen khô,
hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng
Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ.Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ,Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng,mít, quả na, cam, quýt, quất,
dưa hấu ruột vàng. Ớt vàng cay ngọt,
cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây,
cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng, Củ gừng, củ riềng,
Lê, bưởi trắng.Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi,Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh.Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn,
Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó
Ngũ cốcLúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh,đậu lăng vỏ xanh,Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột,Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽNgô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ,Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen
Thập canGiáp, ẤtBính, ĐinhMậu, KỷCanh, TânNhâm, Quý
Thập nhị chiDần, MãoTỵ, NgọThìn, Mùi, Tuất, SửuThân, DậuHợi, Tý
Âm nhạcSonMiLaĐô
Vật biểuThanh LongChu TướcKỳ LânBạch HổHuyền Vũ
Thiên vănMộc Tinh (Tuế tinh)Hỏa Tinh (Huỳnh tinh)Thổ Tinh (Trấn tinh)Kim Tinh (Thái Bạch)Thủy Tinh (Thần tinh)
Bát quái ¹Tốn, ChấnLyKhôn, CấnCàn, ĐoàiKhảm
Ngũ uẩn (ngũ ấm)Sắc UẩnThức uẩnHành UẩnTưởng UẩnThọ Uẩn
Tây Du KýBạch Long MãTôn Ngộ KhôngĐường Tam TạngSa Ngộ TĩnhTrư Bát Giới
Ngũ NhãnThiên nhãnPhật nhãnPháp nhãnTuệ nhãn(Nhục), thường nhãn

Sang: Cao quý.
  1. Đây là 8 quái cơ bản, từ đó biến ra 64 quẻ của Kinh Dịch.
Hashtag: #Ngũhành
Nhận xét đang bảo trì!

Tin liên quan